Thủ tục giải thể doanh nghiệp có thể chấm dứt tình trạng pháp lý của doanh nghiệp nhằm rút lui khỏi thị trường dành cho những doanh nghiệp đã đạt được mục tiêu (ý chí chủ quan) đã đặt ra ban đầu hoặc doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn và không mong muốn tiếp tục kinh doanh.
1.Thành phần hồ sơ,
Hồ sơ thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Xem thêm: Tư vấn Thủ tục mua bán doanh nghiệp mới nhất 2020
2.Trình tự thực hiện:
Trình tự thực hiện thủ tục phá sản được quy định trong Luật doanh nghiệp 2014, cụ thể như sau:
· Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Khoản 1 Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).
· Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
· Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng
· Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
· Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ
· Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có)
· Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp
· Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
· Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Cách thức thực hiện: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Xem thêm: Kinh doanh online có cần đăng ký kinh doanh và nộp thuế?
3. Sự khác nhau giữa Giải thể doanh nghiệp và Phá sản doanh nghiệp
STT |
Tiêu chí | Phá sản |
Giải thế |
1 | Khái niệm | Là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản. | Là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền khi doanh nghiệp vẫn bảo đảm khả năng thanh toán nợ và nghĩa vụ tài sản khác. |
2 | Nguyên nhân | Mất khả năng thanh toán nợ khi đến hạn | – Kết thúc thời gian hoạt động (trong điều lệ công ty) mà không gia hạn
– Theo quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp – Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục – Bị thu hồi Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
3 | Tính chất | Là thủ tục tư pháp, tiến hành tại Tòa án, thủ tục được quy định trong Luật Phá sản 2014 | Thủ tục hành chính, do doanh nghiệp tự quyết định, thủ tục quy định trong Luật doanh nghiệp 2014 |
4 | Người có quyền yêu cầu | – Chủ doanh nghiệp tư nhân
– Chủ tịch HĐQT của công ty cổ phần – Chủ tịch HĐTV của công ty TNHH hai thành viên trở lên – Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên – Thành viên hợp danh của công ty hợp danh. – Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần – Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp – Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng. |
– Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần. – Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH. – Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. |
5 | Thẩm quyền | Quyết định của Tòa án, tiến hành tại Tòa Án | Quyết định của doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
6 | Điều kiện tiến hành |
Không yêu cầu |
Doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp; các chủ nợ sẽ được thanh toán đầy đủ các khoản nợ theo thứ tự pháp luật quy định. |
7 | Xử lý quan hệ tài sản | Việc thanh lý tài sản, phân chia giá trị được doanh nghiệp thực hiện thông qua một tổ chức trung gian (Quản tài viên) | Doanh nghiệp trực tiếp thanh toán các khoản nợ với các chủ nợ và nghĩa vụ tài chính khác |
8 | Hậu quả pháp lý | Doanh nghiệp có thể bị:
i. Tuyên bố phá sản, chấm dứt hoạt động, xóa thông tin doanh nghiệp ii. Tái cơ cấu, thay đổi chủ sở hữu |
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động và bị xóa thông tin trong sổ đăng ký kinh doanh |
9 | Hạn chế của chủ doanh nghiệp sau khi thực hiện | Chủ doanh nghiệp – người quản lý bị hạn chế quyền tự do kinh doanh sau đó (cấm kinh doanh trong một thời gian nhất định..) | Chủ doanh nghiệp – người quản lý không bị hạn chế quyền tự do kinh doanh sau đó |