CÁCH ĐẶT TÊN CÔNG TY KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

     Đặt tên Công ty  là một trong những khâu chuẩn bị quan trọng trước khi thành lập doanh nghiệp. Đặt tên Công ty phải làm sao vừa như mong muốn lại vừa đúng theo quy định của pháp luật.

 Những quy định của pháp luật về đặt tên công ty/doanh nghiệp

  1. Tên doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và kí hiệu, phải phát âm được và phải có các thành tố sau đây:
  • Loại hình doanh nghiệp ( Ví dụ: Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân)
  • Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ F, J, Z, W, chữ số và các kí hiệu. (Ví dụ: Công ty TNHH Nghiên cứu và Đầu tư S&D,..)
  1. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch và hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều pháp luật cấm trong đặt tên Công ty/doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2014, những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:

  1. Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị, tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Tên trùng hoặc gây nhầm lẫn:

Theo Điều 42 Luật doanh nghiệp 2014 thì:

a, Tên trùng là Tên tiếng việt của Doanh nghiệp đề nghị đăng ký đã được viết hoàn toàn giống với tên tiếng việt của doanh nghiệp đã đăng ký

b, Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký:

  • Tên tiếng việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt và các chữ cái F,J,Z,W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ ‘tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “Miền Tây”, ‘miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

    Kiểm tra tên trùng hoặc gây nhầm lẫn tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn   

Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp:

  1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch bằng tiếng việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể được giữ nguyên hoặc dịch theo  nghĩa  tương  ứng sang tiếng nước ngoài.
  2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ nhỏ hơn tên tiếng việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tên tiếng việt hoặc tên nước ngoài của doanh nghiệp.